CƠ
HỘI VIỆC LÀM NGÀNH HÀNG KHÔNG
Sau khi hoàn
thành khóa học “Đặt giữ chỗ và bán vé
Máy bay”
KHAI
GIẢNG ngày 20/05/2014
-
Căn cứ Quyết
định của Bộ Giáo dục và Đào tạo số 2828/GD-ĐT ký ngày 18/8/1995 và Quyết định
số 7986/BGDĐT-GDĐH ký ngày 11/9/2009;
-
Căn cứ Quyết
định của Hiệu trưởng Trường Đại học Giao thông Vận tải số 2352/QĐ-ĐHGTVT ký
ngày 16/10/2009 giao Trung tâm Tư vấn Phát triển GTVT kết hợp Bộ môn Kinh tế
vận tải và du lịch tuyển sinh hệ ngắn hạn chuyên ngành “nghiệp vụ hàng không” khóa
học “Nghiệp vụ đặt giữ chỗ và bán vé Máy bay”;
I.
Thông tin Khóa
học: Thời gian đào tạo 1,5 tháng.
II.
Đối tượng dự
tuyển: từ 18 tuổi trở lên có đủ sức khỏe, lý lịch rõ ràng gồm 3 trường hợp:
1.
Nhân viên đang bán vé tại các Đại lý hoặc đang làm việc
tại các đơn vị Lữ hành, Khách sạn;
2.
Học viên đang học tại các Trường: Trung cấp, Cao đẳng,
Đại học;
3.
Học viên tự do có nhu cầu, đủ năng lực và trình độ theo
học;
III.
Hồ sơ đăng
kí học gồm:
1.
TH1-Giấy giới thiệu của Đại lý, đơn vị Lữ hành, Khách
sạn (đối với nhân viên đang công tác);
TH2-Bản sao thẻ Sinh viên, CMND còn hiệu lực (đối với Học viên đang theo học tại các
Trường);
2.
Sơ yếu lý lịch có xác nhận của cơ quan có thẩm quyền
còn thời hạn 06 tháng;
3.
Bản sao công chứng: Chứng chỉ tiếng Anh+Tin học + CMND
+ HK thường trú + Bằng PTTH;
4.
Ảnh màu 4 x 6 số lượng 04 ảnh (chụp trong vòng 06 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ);
5.
Nếu học viên chưa chuẩn bị kịp hồ sơ thì có thể bổ sung
sau 15 ngày kể từ ngày khai giảng
IV.
Thời gian và
địa điểm nộp hồ sơ:
1.
Trong giờ hành chính Tại Phòng 104 nhà N1 Trường
ĐHGTVT;
V.
Địa điểm
học: P.302/A6 Trường đại học GTVT-Láng Thượng, Đống Đa, Hà Nội.
VI.
Học phí: 10.900.000đ/khóa (bao gồm tài liệu, thiết bị thực hành, nước uống. Chưa gồm VAT).
Khác biệt của
chương trình đào tạo:
1. Lý thuyết: Học trên giáo trình IATA VÀ
IACAO theo tiêu chuẩn chung của hàng không dân dụng thế giới
2.
Thực hành:
Trên nhiều phần mềm hàng không về đặt chỗ/xuất vé: Abacus, Sabre, Galio
3.
Đi thực tập và
thực tế: Thực tập tại phòng vé của VietnamAirlines khu vực Hà nội và Cảng
sân bay quốc tế Nội Bài
4.
Đội ngũ giảng
dạy: Giảng viên Trường ĐH GTVT chiếm 15 -20%, còn lại là Cán bộ, chuyên gia
có nhiều kinh nghiệm thực tế về quản lý và đào tạo tại: TC hàng không Việt Nam
và Chi nhánh miền Bắc, Bộ phận thương vụ xí nghiệp Thương mại mặt đất Nội Bài
(Niags), Công ty cung cấp phần mềm hàng không Việt Nam, Viện chiến lược và phát
triển GTVT – Bộ Giao thông vận tải … trực tiếp giảng dạy
5.
Cấp chứng nhận:
Do Hiệu trưởng trường ĐH GTVT cấp và có giá trị trên toàn quốc
6. Hỗ trợ học viên: Giới thiệu việc làm tại các phòng vé, Đại lý
trên thị trường nếu học viên đáp ứng được nhu cầu của nhà tuyển dụng, với mức
thu nhập hấp dẫn
7. Chính
sách ưu đãi đặc biệt:
Học viên được hỗ trợ thi cấp duyệt mã “sig
–in” đặt giữ chỗ miễn phí – là mã số hành nghề của nhân viên sau này khi ra
ngoài làm việc. Thường mà sig – in này khi nhân viên vào làm việc tại đại lý
chính của VNA rồi, họ sàng lọc rồi mới gửi sang Vietnam Airlines để sát hạch và
thi, đại lý và học viên phải mất phí sát hạch.
Liên hệ đăng ký học: Ms Hà: 0988009318
Liên hệ đăng ký học: Ms Hà: 0988009318
NỘI DUNG CHƯƠNG TRÌNH HỌC
TT
|
Nội dung
|
TT
|
Chi tiết môn học
|
Giáo viên
|
1
|
Học phần 01
Nhập môn vận tải
hành khách bằng
đường hàng không.
|
1
|
Tổng quan về vận tải hành khách bằng đường hàng không.
|
Đánh giá
Kết quả
HP1
|
2
|
Chiến lược phát triển của ngành hàng không dân dụng Việt Nam.
|
|||
3
|
Các thủ tục đối với Hành khách trong vận tải hàng không.
|
|||
4
|
Những khái niệm cơ bản trong vận tải hàng không.
|
|||
5
|
Thực trạng về vận tải hàng không tại Việt Nam.
|
|||
2
|
Học phần 02
Kỹ năng bán vé và Tư
vấn bán vé trong vận
tải hàng không.
|
1
|
Kỹ năng tư vấn, giao dịch bán vé.
|
Đánh giá
Kết quả
HP2
|
2
|
Mẫu câu tư vấn, giao dịch bán vé bằng Tiếng Anh
|
|||
3
|
Qui định phục vụ hành khách trong vận tải hàng không.
|
|||
4
|
Dịch vụ khách hàng trong vận tải hàng không.
|
|||
5
|
Địa lý du lịch được ứng dụng trong vận tải hàng không.
|
|||
3
|
Học phần 03
Nghiệp vụ bán vé cơ
bản trong vận tải hành
khách bằng đường
hàng không.
|
1
|
Tổng quan về đặt giữ chỗ trong vận tải hàng không.
|
Đánh giá
Kết quả
HP3
|
2
|
Cách tra cứu tính giá hành khách trong vận tải hàng không:
|
|||
2.1
|
Hành trình Một lượt.
|
|||
2.2
|
Hành trình Khứ hồi.
|
|||
2.3
|
Hành trình đơn giản và Đặc biệt.
|
|||
3
|
Các hạn chế của hành trình bay vòng trong vận tải hàng không.
|
|||
4
|
Hướng dẫn đọc - hiểu Biểu giá trong vận tải hàng không.
|
|||
4
|
Học phần 04
Kỹ năng bán vé trên
hệ thống phần mềm.
|
1
|
Giới thiệu hệ thống phần mềm đặt chỗ, xuất vé hiện nay.
|
Đánh giá
Kết quả
HP4
|
2
|
Phần mềm đặt chỗ, tính giá, xuất vé Nội địa của các hãng.
|
|||
3
|
Đặt chỗ, tính giá, xuất vé trên phần mềm các hãng HK Nội địa.
|
|||
4
|
Đặt chỗ, tính giá, xuất vé trên phần mềm Sabre-Vietnam Airlines.
|
|||
5
|
Đặt chỗ, tính giá, xuất vé trên phần mềm các hãng HK Quốc tế.
|
|||
5
|
Học phần 05
(Đi thực tế)
|
1
|
Đại lý, phòng vé Vietnam Airlines khu vực Hà Nội.
|
Có nhận
xét của cơ
sở thực
tập
|
2
|
Sân bay quốc tế Nội Bài để xử lý các phát sinh tại sân bay.
|
|||
3
|
Có nhận xét của cơ sở Vietnam Airlines nơi học viên thực tập.
|
|||
6
|
Tổng kết
|
Bế giảng và Xét duyệt cấp “Chứng nhận” khóa học
|